Để công tác thi công bê tông đạt được hiệu quả cao nhất thì việc lựa chọn các loại máy móc, thiết bị phù hợp là một việc khá quan trọng. Cách chọn máy phục vụ công tác bê tông bao gồm các loại máy móc phục vụ công tác thi công bê tông gồm có các thiết bị vận chuyển, máy bơm bê tông và các loại máy trộn bê tông.
Để chọn phương tiện vận chuyển, đổ bê tông người ta dựa trên yêu cầu về chất lượng bê tông, đặc điểm công trình và phương tiện cơ giới.
1. Yêu cầu chất lượng bê tông
- Bê tông không bị phân tầng, đông kết hoặc chảy nước xi măng khi vận chuyển, đổ bê tông.
- Bê tông được đưa đến vị trí thi công đủ, kịp thời (thời gian từ lúc trộn xong đến lúc bắt đầu đầm không quá 1h.
- Bê tông được trộn, phân bố đều, chặt trong cấu kiện (không đổ bê tông rơi tự do ở độ cao quá 3m xuống mặt đất).
2. Sử dụng phương tiện cơ giới theo đặc điểm công trình
Khoảng cách vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến công trình, cấu kiện dưới thấp.
Khoảng vận chuyển L(m) | Phương tiện vận chuyển, đổ | Điều kiện sử dụng |
> 90000 | Thùng trộn trên tàu hỏa, ô tô trộn bê tông | Trộn bê tông khô đến cách công trường 15 phút đổ nước trộn ướt |
30000 – 90000 | Ô tô trộn, tàu hỏa | Trộn bê tông ướt nquay = 6 – 15 Vg/phNếu đường xóc: L × 1.2 ÷ 1.5 |
10000 – 30000 | Ô tô trộn: ô tô có thùng chỏ bê tông chuyên dụng | Xe chạy chậm 16 – 20 km/h |
1500 – 10000 | Xe thùng vận tải | Đường xóc v ≤ 16km/h |
1000 – 1500 | Xe cải tiến, xe thùng, máy kéo | Nếu khối lượng bê tông cần liên tục thì dùng băng tải |
300 – 1000 | Xe cải tiến, công nông, băng tải | Băng tải sử dụng khi khối lượng Q ≥ 20 m3/ca |
< 300 | Xe cải tiến, máy bơm, máng | Máng đặt nghiêng 5 – 15° có bộ rung điện tử 0.4 KW |
Theo độ cao vận chuyển, đổ bê tông
Chỉ số H, m | Phương tiện nâng, đổ | Điều kiện sử dụng |
> 80 m | Tời nâng, thăng tải cột buồm | Nâng bằng thùng V = 0.3 – 9.1 m3Khối lượng Q = 50 – 60 m3/ca |
40 – 80 | Cần trục tháp, băng tải, máy bơm bê tông | Sức nâng 1 – 3 tấn . Qbê tông = 35 – 40 m3/ca |
10 – 40 | Cần trục tự hành, băng tải, tời | Thùng quả lê V = 0.5 – 5 m3 |
2 – 10 | Tời, ván khung xiên, băng tải | Khi đổ xuống H = 3 – 10 m – dùng ống gấp khúc, vòi voi rung |
< 2 m | Đổ thủ công hoặc trực tiếp từ phương tiện vận tải | Đổ qua máng thường, gầu xúc |
Sử dụng máy bơm bê tông theo khối lượng đổ
Loại công trình | Khối lượng bê tông (m3) | Loại máy bơm | Ns máy bơm m3/h |
Đập nước: thủy điện, cầu cống | > 10000 | Tĩnh tại có ống dẫn Φ 203 mm | 40 |
1000 – 2000 | Tĩnh tại | 20 | |
Bê tông khung, vách ngăn, móng,.. có cốt thép dày | 500 – 1000 | Tĩnh tại, đặt trên rơ móc | 10 |
50 – 500 | Ô tô bơm bê tông | 20 – 40 | |
< 50 | Đặt trên xe đẩy | 10 | |
Sử dụng máy bơm bê tông rất hiệu quả với những công trình lớn, liên tục (đổ vào cốt phá trượt). nếu nghỉ bơm để chở bê tông phải để lại 100 – 200 lít bê tông trong máy. Nếu thời gian nghỉ quá 2h thì phải rửa máy. |
3. Lựa chọn loại máy trộn bê tông
Việc lựa chọn loại máy trộn bê tông tự do, máy trộn bê tông cướng bức hay hình thức trộn, cấu tạo của máy trộn có thể thực hiện một cách dễ dàng bằng phương pháp dựa vào sơ đồ sau:
Dựa theo những tiêu chí trên bạn có thể chọn được những thiết bị máy móc cho công tác thi công thích hợp với công trình của mình. Qúy khách hàng trực tiếp liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chu đáo nhất.